3 điều cần biết về bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam

bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài

Với chính sách thu hút nhân tài nước ngoài, đảm bảo chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam là yếu tố rất quan trọng. Cụ thể, Nhà nước Việt Nam quy định như thế nào, bạn hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của AZTAX chúng tôi!

1. Đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội?

bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài
Đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP, lao động nước ngoài thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi:

  • Có giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
  • Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Ngoại trừ:

  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện, và được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước ít nhất 12 tháng.
  • Đã đủ tuổi nghỉ hưu (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi).

2. Mức đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài?

bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài
Mức đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài

Căn cứ tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định 143/2018/NĐ-CP mức đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài được quy định như sau: 

bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài

3. Các chế độ khi tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài?

Tương tự như lao động trong nước, khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, lao động nước ngoài được hưởng 05 chế độ (căn cứ tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định 143/2018/NĐ-CP). Cụ thể:

a. Chế độ ốm đau

Thời gian hưởng chế độ ốm đau:

  • Tối đa 60 ngày nếu làm việc trong điều kiện bình thường.
  • Tối đa 70 ngày nếu làm nghê, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
  • Tối đa 180 ngày nếu mắc bệnh cần chữa trị dài ngày
  • Trường hợp hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong năm mà chưa hồi phục thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ.

Mức hưởng chế độ ốm đau:

Lao động nước ngoài ốm đau được hưởng tối đa 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

b. Chế độ thai sản

Thời gian hưởng chế độ thai sản:

  • Khi có thai: nghỉ 05 ngày đi khám thai
  • Khi thai có vấn đề: nghỉ tối đa 50 ngày
  • Khi sinh con: nghỉ 06 tháng
  • Khi tránh thai: nghỉ đến 15 ngày

Mức hưởng chế độ thai sản:

  • Tiền trợ cấp 1 lần: 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
  • Tiền thai sản hàng tháng: 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc.

c. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

  • Trợ cấp 1 lần (suy giảm từ 5% – 30%): suy giảm 5% được hưởng 05 lần mức lương cơ sở, cứ suy giảm thêm 1% thì hưởng thêm 0, 5 lần mức lương cơ sở.
  • Trợ cấp hàng tháng (suy giảm từ 31% trở lên): suy giảm 31% được hưởng 30% mức lương cơ sở, cứ suy giảm thêm 1% thì hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.

Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình: tuỳ theo tình trạng thương tật tổn thương chức năng hoạt động của cơ thể.

Trợ cấp phục vụ (ngoài khoản trợ cấp hàng tháng): mức hưởng bằng mức lương cơ sở nếu bị suy giảm từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống, mù hai mắt, cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần.

Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi điều trị thương tật, bệnh tật:

  • Được nghỉ tối đa 10 ngày
  • Được hưởng 25% mức lương cơ sở/ ngày nếu nghỉ tại gia đình, 40% mức lương cơ sở/ ngày nếu nghỉ tại cơ sở tập trung.

Trợ cấp khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: trợ cấp một lần bằng 36 lần mức lương cơ sở

d. Chế độ hưu trí

Công thức tính lương hưu hằng tháng:

Lương hưu = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Trợ cấp một lần (đối với người có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%): mức trợ cấp tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hỗi.

Bảo hiểm xã hội 1 lần (áp dụng với một số trường hợp nhất định): mức hưởng tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

e. Chế độ tử tuất

Trợ cấp mai táng: mức trợ cấp bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng người lao động chết.

Trợ cấp tuất hàng tháng (áp dụng đối với một số trường hợp nhất định):

Mức trợ cấp đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở, trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp bằng 70% mức lương cơ sở.

Trợ cấp tử tuất một lần:

  • Đối với người đang hưởng lương hưu chết:

+  Nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu thì được 48 tháng lương hưu đang hưởng.

+  Nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01 tháng thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu, mức thấp nhất bằng 03 tháng lương hưu đang hưởng.

  • Đối với các trường hợp còn lại, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội tính bằng:

+  1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014.

+  02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho các năm đóng từ 2014 trở đi.

Mức thấp nhất bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Như vậy, qua những chia sẻ về bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài, nếu bạn muốn biết thêm thông tin chi tiết thì hãy nhanh tay liên hệ với AZTAX để được tư vấn trực tiếp.

Bạn là những lao động nước ngoài, mong muốn thuê một đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm xã hội uy tín, bạn có thể xem ngay dịch vụ bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài

>> Nếu bạn là những công ty nước ngoài thì có thể tham khảo dịch vụ bảo hiểm xã hội cho công ty nước ngoài

Đánh giá post
Đánh giá post