Các ví dụ về báo cáo tài chính cần thiết cho doanh nghiệp

vi du ve bao cao tai chinh

Ví dụ về báo cáo tài chính cần thiết cho doanh nghiệp là những thông tin mà bất kỳ kế toán viên nào cũng quan tâm. Bởi vì nó cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho kế toán viên khi thực hiện báo cáo tài chính cho một doanh nghiệp. Trong bài viết dưới đây, AZTAX sẽ cung cấp những thông tin liên quan đến ví dụ về báo cáo tài chính cần thiết cho doanh nghiệp.

1. Ví dụ về xác định lợi thế thương mại

1.1 Ví dụ xác định lợi thế thương mại trong giao dịch hợp nhất kinh doanh qua một lần mua

Ngày 01/01/20×0, Công ty mẹ mua 60% cổ phần của Công ty con với trị giá là 200 tỷ đồng. Cùng ngày này, Tài sản thuần của công ty con theo giá trị hợp lý là 250 tỷ đồng (bao gồm vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 150 tỷ đồng). Lợi thế thương mại được tính như sau (Đơn vị tính: Tỷ đồng)

  • Giá phí khoản đầu tư của công ty mẹm là 200
  • Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty con là 150
  • Lợi thế thương mại là 50

1.2 Ví dụ xác định lợi thế thương mại và giá phí hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn

Công ty mẹ mua một công ty con (đơn vị tính: Triệu đồng) như sau:

Thời điểm Số lượng cổ phiếu mua Giá phí Số dư LNSTCPP
1/1/20×1 1.000.000 15.000 20.000
1/1/20×2 1.500.000 40.000 30.000
1/1/20×3 3.000.000 75.000 50.000
Cộng 5.500.000 130.000 100.000

Biết rằng công ty con có tổng cộng 10.000.000 cổ phiếu. Tại ngày 1/1/20×3, giá trị thị trường của cổ phiếu công ty con là 25.000đ/cp. Việc xác định giá phí hợp nhất kinh doanh và lợi thế thương mại được thực hiện như sau:

Mẹ 55%
Giá phí khoản đầu tư tại ngày mua (mua thêm 30%) 75.000
Giá phí khoản đầu tư của 2 lần mua trước tính theo giá trị hợp lý tại lần mua đạt được quyền kiểm soát (10%+15%)x250.000 62.5000
Tổng giá phí đầu tư vào công ty con (a) 137.500
Giá trị hợp lý tài sản thuần công ty con tại ngày mua 150.000
Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty con (150.000×55%) (b) 82.500
Lợi thế thương mại (a) – (b) 55.000

2. Ví dụ về việc loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con

Nhà đầu tư mua 20% cổ phần của công ty A (tương đương 1 triệu cổ phiếu) vào ngày 01/01/20×3 với trị giá là 35 tỷ đồng bằng tiền mặt. Tại ngày này, giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty A là 100 tỷ đồng và giá trị ghi sổ của tài sản thuần là 80 tỷ đồng. Công ty A không có các khoản nợ tiềm tàng tại ngày mua. Bảng cân đối kế toán của công ty A tại ngày 01/01/20×3 như sau (Đơn vị tính: triệu đồng)

Bảng cân đối kế toán tại ngày 1/1/2013 của công ty A

Giá trị ghi sổ

Giá trị hợp lý

Tiền mặt và các khoản phải thu 20.000 20.000
Bất động sản đầu tư 60.000 80.000
Cộng 80.000 100.000
Vốn cổ phần: 5.000.000 cổ phiếu 50.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Cộng

30.000

80.000

Trong năm 20X3, trên Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty A có 60 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế (biết rằng trong năm công ty A chưa trả cổ tức). Ngoài ra, giá trị Bất động sản đầu tư của công ty A đã tăng thêm 30 tỷ đồng lên 110 tỷ đồng. Trên Bảng cân đối kế toán của Công ty A, giá trị bất động sản đầu tư vẫn ghi nhận theo giá gốc là 60 tỷ đồng. Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X3 của công ty A và giá trị hợp lý của tài sản có thể xác định được như sau:

Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2013 của công ty A

Giá trị ghi sổ

Giá trị hợp lý

     
Tiền và các khoản phải thu 80.000 80.000
Bất động sản đầu tư 60.000 110.000
Cộng 140.000 190.000
Vốn cổ phần: 5.000.000 cổ phiếu 50.000  
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Cộng

90.000

140.000

 

Ngày 01/01/20X4, nhà đầu tư mua thêm 60% cổ phần của công ty A với giá 220 tỷ đồng, do đó đạt được quyền kiểm soát. Trước khi đạt được quyền kiểm soát, nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể đối với công ty A, khoản đầu tư vào công ty A được ghi nhận theo giá gốc. Giá thị trường của cổ phiếu của công ty A tại ngày 1/1/20X4 là 60.000đ/cổ phiếu. Bảng cân đối kế toán của công ty mẹ tại 31/12/20X3 như sau (đơn vị tính: triệu đồng)

Tiền và các khoản phải thu

Đầu tư vào công ty A

Cộng

Vốn cổ phần:

Cộng

265.000

35.000

300.000

300.000

300.000

Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh và lợi thế thương mại

Giá mua 60% cổ phần của công ty A tại ngày 01/01/20X4

Giá trị hợp lý của khoản đầu tư ban đầu (1 triệu cổ phiếu)

Cộng

Giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty A tại ngày mua

Phần sở hữu của công ty mẹ

Lợi thế thương mại: 280.000 – 152.000

220.000

60.000

280.000

190.000

152.000

128.000

Trên BCTC riêng của công ty mẹ, khoản đầu tư ban đầu vào công ty A được ghi nhận theo giá gốc là 35 tỷ đồng. Trên Báo cáo tài chính hợp nhất, khoản đầu tư đó được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày đạt được quyền kiểm soát (1/1/20X4) là 60 tỷ đồng. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá gốc khoản đầu tư là 25 tỷ đồng được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

Các bút toán hợp nhất (đơn vị tính: triệu đồng)

a) Điều chỉnh giá phí khoản đầu tư trước đây vào công ty con theo giá trị hợp lý tại ngày mua:

Nợ đầu tư vào công ty con:

Có doanh thu hoạt động tài chính

25.000

25.000

b) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con

Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x80%)

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x80%)

Nợ Bất động sản đầu tư

Nợ Lợi thế thương mại

40.000

72.000

50.000

128.000

Có Đầu tư vào công ty con

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

280.000

10.000

c) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát

Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x20%)

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x20%)

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

10.000

18.000

28.000

Tổng lợi ích cổ đông không kiểm soát sau 2 bút toán trên là 38.000

d) Bút toán kết chuyển: Do điều chỉnh khoản đầu tư theo giá trị hợp lý làm phát sinh khoản lãi 25.000 được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, vì vậy phải kết chuyển khoản lãi sau thuế lên lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của bảng cân đối kế toán hợp nhất

Nợ Lợi nhuận sau thuế (BCKQHĐKD)

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (BCĐKT)

25.000

25.000

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất tại ngày 1/1/20X4 như sau:

  Công ty mẹ Công ty con A Điều chỉnh Hợp nhất
      Nợ  
Bảng cân đối kế toán          
Tiền mặt và các khoản phải thu 45.000 80.000     125.000
Đầu tư vào công ty con 255.000   25.000a 280.000b
Bất động sản đầu tư   60.000 50.000b   110.000
Lợi thế thương mại     128.000b   128.000
Cộng 300.000 140.000     363.000
Vốn cổ phần 300.000 50.000 40.000b

10.000c

  300.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước   90.000 72.000b

18.000c

 
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này       25.000d 25.000
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát       10.000b

28.000c

38.000
Cộng         363.000
Báo cáo kết quả kinh doanh          
Doanh thu hoạt động tài chính       25.000a 25.000
Lợi nhuận sau thuế     25.000d   25.000
Cộng điều chỉnh     368.000 368.000  

3. Công ty con và công ty liên kết mua lại cổ phiếu đã phát hành

Vào ngày 1/1/20X1, Công ty X mua 55% cổ phần của công ty Y với giá là 198 tỷ đồng. Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Y theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 200 tỷ đồng.

Vào ngày 1/1/20X2, Công ty X mua 46% cổ phần của công ty Z với giá 276 tỷ đồng (tương ứng 9,2 triệu cổ phiếu). Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Z theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 200 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 300 tỷ đồng. Khoản đầu tư này được xác định là khoản đầu tư vào công ty liên kết.

Ngày 1/1/20X5, cả hai công ty Y và Z mua lại 10% cổ phiếu từ thị trường tự do. Giá trị thị trường cổ phiếu mua lại của công ty Y là 60đ/cp (tương ứng 60 tỷ đồng) và công ty Z là 50.000đ/cp (tương ứng 100 tỷ đồng). Kết quả của việc mua lại, Công ty X đạt được quyền kiểm soát công ty Z vào ngày 01/01/20X5.

X Y Z
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X5
Lợi nhuận trước thuế 300 120 150
Chi phí thuế (80) (30) (40)
Lợi nhuận sau thuế 220 90 110
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X5
Đầu tư vào công ty Y 198
Đầu tư vào công ty Z 276
Tài sản thuần khác 226 290 530
Tổng cộng 700 290 530
Vốn cổ phần 300 100 200
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 400 250 430
– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 180 160 320
– LNST chưa phân phối kỳ này 220 90 110
Cổ phiếu quỹ (60) (100)
Tổng cộng 700 290 530

Xác định lợi thế thương mại khi mua công ty Y (Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Giá phí đầu tư

Giá trị hợp lý của tài sản thuần của Y (100+200)

Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần (55%)

Lợi thế thương mại

198

300

165

33

Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khi công ty Y từ việc mua lại cổ phiếu quỹ:

Công ty mẹ Cổ đông không kiểm soát
Tỷ lệ sở hữu trước khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ 55% 45%
Tỷ lệ sở hữu sau khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ (55/90) 61.11% 38.89%
Tăng/giảm trong tỷ lệ sở hữu 6.11% (6.11%)

Thay đổi trong tài sản thuần:

Tổng cộng Công ty mẹ Cổ đông không kiểm soát
Tài sản thuần trước khi mua lại cổ phiếu 260 143

260×55%

117
Tài sản thuần sau khi mua lại cổ phiếu 200 122

200×55/90

78
Phần sở hữu trong tài sản thuần giảm (21) (39)
Tiền mặt trả cho cổ đông không kiểm soát —— 60
Thay đổi trong giá trị tài sản thuần (21) 21

Trên đây là ví dụ về báo cáo tài chính cần thiết cho doanh nghiệp. Nếu quý khách hàng có thắc mắc và muốn được tư vấn cũng như hỗ trợ hoặc có nhu cầu sử dụng các gói dịch vụ liên quan đến kế toán thuế thì hãy liên hệ với AZTAX ngay để được tư vấn nhé!

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

Đánh giá post
Đánh giá post